Thứ Sáu, 24 tháng 5, 2013

TINH DẦU THÔNG - PINE ESSENTIAL OIL 10ml, 20ml, 50ml, 100ml, 500ml, 1000ml, 2lít, 5lít, 50lít 180kg

TINH DẦU THÔNG

Nội dung bài viết tinh dầu Thông: Tên gọi và thông tin thực vật Thông? Thành Phần Hóa Học của tinh dầu Thông? Chức năng và công dụng của tinh dầu Thông? Tinh dầu Thông bán ở đâu? Giá bán tinh dầu ThôngNguồn gốc, xuất xứ của tinh dầu Thông? Nhà sản xuất tinh dầu thiên nhiên tại TP.HCM, Hà Nội?

 1. Tên Tiếng Việt: Tinh Dầu Thông

Tên Tiếng Anh: Turpentine Essential oil
Tên Khoa Học: Pinus merkusii
Thông nhựa - Pinus merkusii Jungh. et de Vriese, thuộc họ Thông - Pinaceae.

2. Bộ Phận Chiết Xuất: Nhựa Thông

3. Phương Pháp Chiết xuất: Chưng cất keo hơi nước

4. Xuất Xứ: Việt Nam/Ấn Độ

5. Quy Cách Đóng Gói

 Bán lẻ: Chai thủy tinh:  100ml, 500ml, 1000ml.
Bán sỉ: Bình nhôm hoặc can nhựa chuyên dụng: 5 lít, 10lít, 25lít, phuy 180kg, phuy 200kg

6. Hạn Dùng: 03 Năm tính từ ngày sản xuất

7. Chỉ Tiêu Chất Lượng

Màu sắc: Màu trắng đến màu vàng nhạt
Hương thơm: Đặc trưng
Tỷ trọng ở 15 độ C: 0.860 – 0.871
Chỉ số khúc xạ ở 20 độ C: 1.4647
Chỉ số Acid value : 0.695 – 0.7095 Mg KOH/ G
Alpha pinene content : 80 – 80.27 %
Belta  content : 7.8 – 7.86 %
Thành phần hóa học:
Cây cho nhựa dùng chế colophan và tinh dầu. Trong tinh dầu Thông, có hàm lượng d-a-pinen rất cao (đến 90%). Ngoài ra còn có camphen, b-pinen-A3-Caren với lượng rất ít, một ít alcol và este. Từ các pinen, người ta tổng hợp ra campho (Long não). Trong y học, campho (dạng quang hoạt) được dùng làm thuốc kích thích hoạt động của tim và hô hấp và làm một số dược phẩm khác. Từ a- và b-pinen, camphen, người ta còn tổng hợp các loại thuốc trừ sâu clofen, toxaphen, polyclopinen,... có tác dụng diệt sâu tốt. Chúng cũng dùng tổng hợp menthol.

8. Khả năng cung ứng: Khoảng 500kg/tháng

9. Thông Tin Chung     
Mô tả: Cây gỗ lớn cao tới 30m hay hơn, có những đường nứt tương đối sâu. Cành lá sum sê. Gốc lá hình vẩy còn sống dai trên cành. Lá màu lục thẫm, cứng, dài 15-25cm, xếp từng đôi ở đầu các cành ngắn, gốc có bẹ lá dài từ 1 đến 2cm. Quả dạng nón, hình trứng, có cuống dài, mặt vẩy hình thoi. Hạt hình trái xoan hơi dẹp, có cánh mỏng, dài độ 2cm.
Bộ phận dùng: Nhựa Thông, đốt mắt ở cành Thông, lõi gỗ, chồi và lá - Resina, Nodus, Lignum, Gemma et Folium Pini Merkusii.
Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Ấn Độ, Mianma, Trung Quốc, Lào, Campuchia, Thái Lan, Malaixia, Inđônêxia, Philippin. Ở Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Thái, Hà Bắc, Vĩnh Phú, Nghệ An, Quảng Bình, Thừa Thiên - Huế, Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắc, Lâm Đồng, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Đồng Nai... để chống xói mòn và phục hồi rừng. Thu hái các bộ phận của cây quanh năm.
Cây thông nhựa (Pinus latteri ) là cây ưa sống xứ lạnh và vùng nhiệt đới, thuộc thân gỗ thẳng, cao trung bình từ 25 – 45 m, tán hình trứng, phân cành thấp, vỏ cây màu xám nâu ở dưới, đỏ cam ở trên, thường nứt dọc sâu ở sát gốc, nhưng phần trên của thân cây thì nhẵn và dễ bong ra. Đường kính thân cây có khi lên đến 1,5 m. Trong thân có nhiều nhựa, nhựa thơm hắc. Lá hình kim. Quả có cánh.  Tại Việt Nam, thông có ba loài là Thông hai lá (Pinus merkusiana Cooling et Gaussen), Thông đuôi ngựa (Pinus massoniana Lamk) và Thông ba lá (Pinus khasaya Royle), phân bố nhiều ở các tỉnh miền trung và một số ở các tỉnh phía đông Bắc Bộ, được trồng nhiều nhất ở Quảng Ninh, Hà Tĩnh, Nghệ An, Lâm Đồng (Đà Lạt).

10. Tính Năng (Công Dụng)

Giảm gầu, Giảm đau
Chống viêm nhiễm
Chống thấp khớp
Làm ấm cơ thể
Giảm xung huyết da
Trấn an và cân bằng tinh thần
Trong y hoc, dùng tinh dầu thông làm thuốc tan sưng, gây sung huyết da, là thuốc trị ngộ độc phosphát, là nguyên liệu bán tổng hợp camphor, terpin, terpineol. Trong công nghiệp, tinh dầu thông được dùng để chế verni, sơn, sáp, phục hồi cao su.
Tính vị, tác dụng: Nhựa Thông có tính kháng sinh, sát trùng, tiêu viêm. Tùng hương có vị đắng, ngọt, tính ôn, không độc; có tác dụng táo thấp, khư phong, sát trùng, sinh cơ, chỉ thống, bài nùng. Lõi gỗ, mắt Thông hoạt huyết, tán ứ. Vỏ Thông có tác dụng tiêu viêm, giảm đau.
11. Công Thức Pha Chế  (Gợi ý)      
Chống viêm nhiễmThông - 5 giọt, Cam ngọt - 5 giọt, Chanh - 4 giọt, Helichrysum-4 giọt

12. Tính Năng Khác     

Công dụng, chỉ định và phối hợp: Hạt chứa dầu dùng ăn được ở Lào. Nhựa Thông hoặc tinh dầu Thông dùng chữa bệnh ngoài da, mụn nhọt, ghẻ lở. Ta có thể bôi một lớp thật mỏng, ngày bôi hai lần. Theo Nam Dược thần hiệu, nhựa Thông dùng tươi đắp vết thương mở rất chóng lành. Cũng có thể sắc nhựa khô uống. Ta thường dùng nhựa Thông phối hợp với Hoàng đơn, Sáp ong, dầu vừng, nấu thành cao dẻo dùng dán mụn nhọt, apxe.
Lõi gỗ, mắt Thông thái nhỏ sắc lấy nước uống để kích thích tuần hoàn. Cũng dùng chữa phong thấp đau nhức xương; có thể ngâm rượu cho đặc lấy nước ngâm chữa đau nhức răng.
 Chồi thông được xem như là có tính bổ dưỡng.
Terpen chế từ tinh dầu Thông dùng làm thuốc ho. Bột khói tùng hương 12g cùng 20g cao da trâu, đun loãng làm thuốc uống chữa thổ huyết, băng huyết.
Vỏ Thông dùng sắc nước (100g vỏ trong 3 lít nước, sắc kỹ còn 300ml) hoặc ngâm rượu (20g vỏ băm nhỏ, ngâm trong 100ml cồn 70o), dùng chữa viêm quanh răng, răng khôn mọc lệch biến chứng, viêm lợi chảy máu.
Ở Trung Quốc, nước sắc lá dùng gội đầu làm tóc chóng mọc, làm chắc chân răng và cũng dùng trị bệnh về xương khớp.

13. Chú ý (cẩn trọng)

- Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, Tránh ánh nắng trực tiếp và nơi có nhiệt độ cao.
- Đựng trong (chai, bình, can, lọ, phuy…) và màu tối sẩm, màu hỗ phách và đậy kín nắp.
- Không sử dụng dầu nguyên chất trực tiếp trên da.
- Không tiếp tục sử dụng tinh dầu nếu phát hiện có mùi, màu sắc lạ hoặc khi bị dị ứng xảy ra.
- Không ăn, uống hay để tinh dầu rớt vào mắt và vùng nhạy cảm (trừ một số loại tinh dầu và dầu nền có chứng chỉ dùng được cho thức phẩm)
- Không bôi tinh dầu vào vết thương hở
- Hầu hết tinh dầu không dùng cho phụ nữ mang thai, trẻ em dưới 6 tuổi, người bị bệnh kinh niên, nếu dùng phải có sự chỉ định của bác sĩ.
- Để xa tầm tay trẻ em
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét